Trên thị trường vật liệu xây dựng hiện nay, cát xây dựng là một trong những loại vật liệu được sử dụng phổ biến và rộng rãi trong hầu hết các công trình dân dụng và công nghiệp. Tuy nhiên, không phải loại cát nào cũng được phép lưu thông và đưa vào sử dụng. Để đảm bảo chất lượng công trình, an toàn cho người sử dụng và tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành, việc kiểm soát chất lượng cát xây dựng là điều bắt buộc. Vậy làm sao để cát xây dựng được phép lưu thông hợp pháp trên thị trường? Đây là vấn đề được nhiều doanh nghiệp, nhà thầu và đơn vị cung ứng vật liệu đặc biệt quan tâm.
Những yêu cầu pháp lý đối với cát xây dựng
Dưới đây là những yêu cầu pháp lý cơ bản đối với cát xây dựng để được phép lưu thông trên thị trường:
Phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật: Cát xây dựng phải đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật do Nhà nước ban hành, phổ biến là TCVN 7570:2006 về yêu cầu kỹ thuật của cốt liệu cho bê tông và vữa.
Chứng nhận hợp quy: Theo quy định tại QCVN 16:2023/BXD, cát xây dựng thuộc danh mục sản phẩm vật liệu xây dựng bắt buộc phải được chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy trước khi lưu thông.
Kết quả thử nghiệm đi kèm: Cát xây dựng cần có phiếu kết quả thử nghiệm của phòng thí nghiệm được chỉ định hoặc công nhận, chứng minh các chỉ tiêu chất lượng như hàm lượng hạt mịn, sét, muối clorua, sulfate,…
Ghi nhãn đầy đủ: Bao bì hoặc chứng từ đi kèm sản phẩm phải ghi rõ thông tin về nhà sản xuất, nguồn gốc xuất xứ, tiêu chuẩn áp dụng, ngày sản xuất và số hiệu chứng nhận hợp quy.
Bảo vệ môi trường: Quá trình khai thác, vận chuyển và kinh doanh cát xây dựng phải tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường, tránh gây sạt lở, ô nhiễm nguồn nước, hoặc các tác động tiêu cực khác đến hệ sinh thái.
Tuân thủ đầy đủ các yêu cầu pháp lý này không chỉ giúp cát xây dựng được lưu thông hợp pháp trên thị trường mà còn góp phần nâng cao chất lượng công trình và giảm thiểu rủi ro cho người sử dụng.
Điều kiện để cát xây dựng được phép lưu thông trên thị trường
Cát xây dựng phải đáp ứng yêu cầu về chất lượng theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 16:2023/BXD hoặc các tiêu chuẩn tương đương do nhà nước công nhận
Nguồn gốc khai thác phải hợp pháp, được cấp phép bởi cơ quan quản lý tài nguyên và môi trường
Phải được thử nghiệm tại các phòng thí nghiệm được công nhận để đánh giá chỉ tiêu cơ lý, hóa học phù hợp với mục đích sử dụng
Cần có hồ sơ chứng nhận hợp quy từ tổ chức chứng nhận được Bộ Xây dựng chỉ định
Bao bì, nhãn mác hoặc chứng từ đi kèm phải thể hiện rõ thông tin về loại cát, tiêu chuẩn áp dụng, đơn vị sản xuất và chứng nhận chất lượng
Đáp ứng đầy đủ quy định về vận chuyển, bảo quản và lưu thông hàng hóa trong lĩnh vực xây dựng
Tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành liên quan đến bảo vệ môi trường và khai thác khoáng sản
Những rủi ro khi lưu thông cát không đạt yêu cầu
Làm giảm chất lượng công trình xây dựng, ảnh hưởng đến độ bền, độ an toàn và tuổi thọ sử dụng
Gây ra hiện tượng nứt, sụt lún, thấm nước hoặc bong tróc bề mặt công trình do cát chứa tạp chất hoặc không đúng thành phần
Tăng chi phí sửa chữa, bảo trì hoặc phải xây dựng lại, gây lãng phí nguồn lực
Bị xử phạt hành chính hoặc hình sự theo quy định của pháp luật nếu phát hiện sử dụng vật liệu không hợp chuẩn
Làm ảnh hưởng đến uy tín của nhà thầu, chủ đầu tư hoặc đơn vị cung cấp vật liệu xây dựng
Gây tác động tiêu cực đến môi trường nếu nguồn cát khai thác trái phép, không có biện pháp bảo vệ tài nguyên và hệ sinh thái
Khó khăn trong quá trình nghiệm thu, thanh toán, làm chậm tiến độ thi công công trình